Chứng chỉ quỹ

search
fmarket communityfmarket community

“Bỏ túi” thuật ngữ đầu tư chứng chỉ quỹ chỉ trong 30 giây

14/11/2022
Chia sẻfacebooklinkedin
Nội dung bài viếtmuc luc
1.

Các thuật ngữ đầu tư chứng chỉ quỹ phổ biến

  • 1. 1.

    Nhà đầu tư

  • 1. 2.

    Chứng chỉ quỹ

  • 1. 3.

    Đơn vị quỹ

  • 1. 4.

    Ngân hàng giám sát

  • 1. 5.

    Lưu ký chứng khoán

  • 1. 6.

    Niêm yết chứng khoán

  • 1. 7.

    NAV - Giá trị tài sản ròng của Quỹ

  • 1. 8.

    Mức chênh lệch

  • 1. 9.

    Phí quản lý quỹ

  • 1. 10.

    Quỹ đầu tư 

  • 1. 11.

    Quỹ trái phiếu

  • 1. 12.

    Quỹ cổ phiếu

  • 1. 13.

    Quỹ cân bằng

2.

Kết 

Hãy “bỏ túi” thuật ngữ đầu tư chứng chỉ quỹ chỉ trong 30 giây qua bài viết này cùng Fmarket. Trong các hình thức tài chính, quỹ mở ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư tìm hiểu và muốn tham gia. Mặc dù hình thức này không yêu cầu nhà đầu tư phải am hiểu kiến thức chuyên sâu và dành nhiều thời gian. Tuy nhiên, việc hiểu rõ về loại tài sản mà bạn đang đầu tư qua  các thuật ngữ cơ bản này cũng là cách để chúng ta phòng vệ rủi ro trong đầu tư.  Cùng “bỏ túi” các thuật ngữ quỹ mở dưới đây để hiểu hết những cơ hội đầu tư từ quỹ mở nhé:

Các thuật ngữ đầu tư chứng chỉ quỹ phổ biến

Nhà đầu tư

Là những cá nhân, tổ chức nắm giữ chứng chỉ Quỹ mở.

Chứng chỉ quỹ

Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với phần vốn góp của Qũy.

Đơn vị quỹ

Là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau, trong đó mệnh giá của đợt phát hành chào bán ra công chúng lần đầu là 10.000 đồng/ đơn vị quỹ. 

Ngân hàng giám sát

Là ngân hàng thương mại được Uỷ Ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán, thực hiện các dịch vụ lưu ký, bao gồm: bảo quản, lưu ký các chứng khoán, các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan đến tài sản của Quỹ. Đồng thời, Ngân hàng giám sát có vai trò giám sát hoạt động của Quỹ.


icon-message